Giá xe Toyota Corolla Cross 2023 tháng 06/2023 kèm Đánh giá chi tiết
Toyota Corolla Cross nằm ở giữa phân khúc B và C gầm cao, từ khi ra mắt đây luôn là mẫu xe có doanh số tốt trong phân khúc. Vừa qua, Toyota Corolla Cross 2023 được giới thiệu với thay đổi như tất cả các phiên bản bổ sung thêm ga tự động thích ứng toàn giải tốc độ, và chuẩn khí thải Euro5.
Toyota Corolla Cross được phân phối dưới dạng nhập khẩu với 3 phiên bản cùng giá bán cụ thể như sau:
BẢNG GIÁ XE TOYOTA COROLLA CROSS 06/2023 (Đơn vị tính: Triệu Đồng) |
||||
---|---|---|---|---|
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh ở Hà Nội | Giá lăn bánh ở TP Hồ Chí Minh | Giá lăn bánh ở Tỉnh khác |
Toyota Corolla Cross 1.8HV Trắng ngọc trai | 963 | 1100 | 1081 | 1062 |
Toyota Corolla Cross 1.8HV | 955 | 1091 | 1072 | 1053 |
Toyota Corolla Cross 1.8V Trắng ngọc trai | 868 | 994 | 977 | 958 |
Toyota Corolla Cross 1.8V | 860 | 985 | 968 | 949 |
Toyota Corolla Cross 1.8G Trắng ngọc trai | 763 | 876 | 861 | 842 |
Toyota Corolla Cross 1.8G | 755 | 867 | 852 | 833 |
Giá lăn bánh Toyota Corolla Cross 2023 trên đã bao gồm các khoản phí sau:
- Phí trước bạ áp dụng tại Hà Nội là 12%, trong khi các tỉnh khác là 10%
- Phí đăng kiểm là 340.000 đồng áp dụng trên toàn quốc
- Phí bảo hiểm TNDS bắt buộc dành cho xe 4 - 5 chỗ là 480.700 đồng
- Phí đường bộ 12 tháng áp dụng cho khách hàng cá nhân 1.560.000 đồng
- Tiền biển số: Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh giá 20 triệu đồng, Tỉnh khác giá 1 triệu đồng
Xem thêm: Giá niêm yết, lăn bánh và Ưu đãi Toyota Corolla Cross 2023
Đánh giá xe Toyota Corolla Cross 2023
Ngoài thay đổi chuẩn khí thái, và bổ sung cảm biến khí thải, xe cũng thêm một số trang bị. Về vận hành, thay vì ga hành trình thích ứng giới hạn cho một số giải tốc độ, bản mới sẽ được cập nhật cho toàn bộ giải tốc độ. Ngoài ra, xe còn được bổ sung tấm cách âm khoang động cơ và cabin, tuy nhiên lại bị lược bỏ tấm chắn gầm động cơ.
CẤU HÌNH XE TOYOTA COROLLA CROSS 2023 | |
Nhà sản xuất | Toyota |
Tên xe | Corolla Cross 2023 |
Giá từ | 746 triệu VND |
Kiểu dáng | SUV |
Số chỗ ngồi | 05 |
Xuất xứ | Thái Lan |
Động cơ | Xăng 1.8L và Hybrid 1.8L |
Hộp số | CVT và eCVT |
Hệ truyền động | Dẫn động cầu trước |
Kích thước | 4.460 x 1.825 x 1.620 mm |
Dung tích bình nhiên liệu | 36 - 47 l |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | Kết hợp 7-7,6 l/100km (trong đô thị 9-10, ngoài đô thị 5,9-6,3) |
Nhằm đa dạng hóa sự lựa chọn cho từng khách hàng, hãng Toyota phân phối Corolla Cross với 7 màu bao gồm: Màu Đỏ, Màu Bạc, Màu Đen, Màu Xám, Màu Nâu, Màu Xanh. Riêng màu Trắng Ngọc Trai cộng thêm 8 triệu đồng
Toyota định vị cho chiếc Corolla Cross này khá là chông chênh khi nó nằm giữa phân khúc hạng B và hạng C do đó nó sẽ gặp phải sự cạnh tranh khốc liệt đến từ những cái tên quen thuộc như: Hyundai Kona, Honda HRV, Kia Seltos và cả Mazda CX5 hay Honda CRV...
Ngoại thất Toyota Corolla Cross 2023
Toyota Corolla Cross sở hữu thiết kế mang nhiều đường nét tương đồng với Toyota RAV4 thế hệ mới mới nhất, tổng thể xe trông rất khỏe khoắn, đậm chất SUV. Kích thước tổng thể: 4.460mm x 1.825mm x 1.620mm, với độ cao của gầm lên đến 161mm thì đường ổ gà giờ đây không phải là nỗi lo cho lái xe nữa.
Đầu xe Toyota Corolla Cross 2023
Phần đầu xe của Corolla Cross được thiết kế mạnh mẽ, liền mạch được nhấn mạnh bởi đường gân nổi hai bên hông qua chắn bùn phía trước. Xe được trang bị đèn pha LED và đèn pha thích Ứng thông minh, đèn gầm cũng sử dụng công nghệ LED, ngoài ra phía trước còn được trang bị đầy đủ cảm biến.
Thân xe Toyota Corolla Cross 2023
Corolla Cross được thiết kế một trục chạy từ trước ra sau, cabin kiểu dáng đẹp, tiện ích và đẳng cấp. Sự hợp nhất 3 chiều táo bạo của chắn bùn trước và sau thể hiện sự năng động. Dọc thân xe là bộ la zăng 18 inch với ốp viền đen, tạo nên vẻ cứng cáp mạnh mẽ cho chiếc xe.
Đuôi xe Toyota Corolla Cross 2023
Giữa 3 phiên bản khi nhìn mặt trước của xe chúng ta sẽ phân được ngay vì bản 1.8 Hybrid có màu xanh ở logo và dải nhựa màu xanh 2 bên logo ngoài ra bên hông xe và đuôi xe cũng có chữ Hybrid để phân biệt với các phiên bản còn lại phía đuôi xe Toyota Corolla Cross 2023 trông khá nổi bật với cụm đèn hậu dạng LED được cách điệu ôm sát vào hông xe với 2 tầng riêng biệt thấp hơn về bên dưới đó là cản sau lạ mắt với những miếng ốp màu bạc bên cạnh viền nhựa màu đỏ.
Cốp để đồ của chiếc Cross 2023 có dung tích lên đến 440l có thể chứa đến 4 vali tầm trung đủ đồ cho 1 chuyến đi xa dài ngày chỉ hơi đáng tiếc cốp chỉ được mở bằng tay hơi bất tiện nhưng điều đó cũng không quá quan trọng, phía trên nóc là thanh gá góc rất thể thao, bạn có thể biến nóc xe của mình thành nơi buộc đồ hoặc đơn giản chỉ là một điểm nhấn cho chiếc xe khi lăn bánh.
Nội thất Toyota Corolla Cross 2023
Bước vào khoang nội thất trên xe Toyota Corolla Cross đập vào mắt người dùng đó là tông màu đỏ chủ đạo, từ ghế ngồi, taplo đến các chi tiết trang trí khác trông rất ấn tượng.
Khoang lái Toyota Corolla Cross 2023
Ở chính giữa taplo là màn hình hiển thị đa thông tin 7 inch, màn hình giải trí 9 inch tích hợp Apple CarPlay, ghế lái chỉnh điện 8 hướng, ghế phụ chỉnh tay 4 hướng, điều hòa 2 vùng, cửa sổ trời chỉnh điện, điều khiển hành trình Cruise Control,... Vô lăng trên Cross được thiết kế theo phong cách quen thuộc của nhà Toyota với vô lăng 3 chấu được bọc da đồng thời được tích hợp các phím điều khiển chức năng.
Khoang hành khách phía sau Toyota Corolla Cross 2023
Các hàng ghế của Toyota Corolla Cross được đánh giá là khá rộng rãi và thoải mái. Khoảng cách để chân giữa các hàng ghế khá hợp lý. Xe còn tích hợp cửa gió cho hàng ghế sau và hàng ghế sau có thể gập lại với tỉ lệ 60:40 đồng thời có thế ngả lưng.
Động cơ Toyota Corolla Cross 2023
3 phiên bản Corolla Cross được trang bị 2 loại động cơ khác nhau, trong đó bản 1.8HV sử dụng động cơ hybrid kết hợp máy xăng 1,8 lít với mô tơ điện cho công suất 170 mã lực, momen xoắn 305 Nm đi kèm hộp số tự động vô cấp, trên 2 bản 1.8G và 1.8V lại được trang bị động cơ xăng 4 xi-lanh dung tích 1,8 lít cho ra công suất 138 mã lực, momen xoắn 172Nm đi kèm hộp số tự động vô cấp.
Mức tiêu thụ nhiên liệu: kết hợp 4,2-7,6 l/100km (trong đô thị 4,5-10, ngoài đô thị 3,7-6,1)
Trang bị an toàn Toyota Corolla Cross 2023
- Hệ thống cảnh báo tiền va chạm.
- Cảnh báo chệch làn đường.
- Hỗ trợ giữ làn đường.
- Điều khiển hành trình chủ động.
- Hệ thống cảnh báo áp suất lốp.
- Cảnh báo điểm mù.
- Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau.
- Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp.
- Cam 360.
- 3 chế độ lái.
- Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAC).
- 7 túi khí.
- Công nghệ Hybrid tiên tiến.
- Cân bằng điện tử.
Thông số kỹ thuật Toyota Corolla Cross 2023
Bảng Thông số kỹ thuật Toyota Corolla Cross 2023 | |||
---|---|---|---|
Thông số | Corolla Cross 1.8G AT | Corolla Cross 1.8V AT | Corolla Cross 1.8HV AT |
Nguồn gốc | Nhập khẩu | Nhập khẩu | Nhập khẩu |
Kiểu xe | Crossover | Crossover | Crossover |
Số chỗ ngồi | 05 | 05 | 05 |
Khối lượng toàn tải | 1815 (kg) | 1815 (kg) | 1850 (kg) |
Kích thước DxRxC (mm) | 4460 x 1825 x 1620 | 4460 x 1825 x 1620 | 4460 x 1825 x 1620 |
Chiều dài cơ sở | 2640 (mm) | 2640 (mm) | 2640 9mm) |
Khoảng sáng gầm | 161 (mm) | 161 (mm) | 161 (mm) |
Bán kính vòng quay | 5,2 (m) | 5,2 (m) | 5,2 (m) |
Động cơ | Xăng, 2ZR-FBE, 1.8L, i4, DOHC | Xăng, 2ZR-FBE, 1.8L, i4, DOHC | Xăng lai điện (hybrid) |
Dung tích | 1798 (cc) | 1798 (cc) | 1798 (cc)/600V |
Công suất tối đa | 140Ps/6000 rpm | 140Ps/6000 rpm | 98Ps+72Ps |
Mô-men xoắn | 172 Nm/4000 rpm | 172 Nm/4000 rpm | 142Nm+163Nm |
Hộp số | CVT | CVT | eCVT |
Dẫn động | FWD | FWD | FWD |
Mức tiêu hao nhiêu liệu hỗn hợp | 8 lít /100km | 8 lít /100km | 3,7 lít /100km |
Tiêu chuẩn khí thải | EURO 4 | EURO 4 | EURO 4 |
Bánh xe | 215/60 R17 | 225/50 R18 | 225/50 R18 |
Dung tích bình nhiên liệu | 47 (lít) | 47 (lít) | 36 (lít) |
Nhìn chung về thiết kế nội ngoại thất hay trang thiết bị tiện nghi trên chiếc xe Toyota Corolla Cross 2023 của Toyota là rất đáng để sở hữu theo góc nhìn nhận của người viết bài, nhưng có lẽ sau khi chúng ta tìm hiểu kỹ về chiếc này thì đa phần chúng ta cũng sẽ coi đó là một sựa lựa chọn đáng cân nhắc ở thời điểm này.
xe mới về
-
Audi Q7 55 TFSI Quattro 2020
Giá bán: 2 Tỷ 80 Triệu
-
BMW 1 Series 116i 2013
Giá bán: 345 Triệu
-
Lexus LX 570 2014
Giá bán: 2 Tỷ 960 Triệu
-
Hyundai Veloster 1.6 AT 2011
Giá bán: 420 Triệu
-
Volkswagen New Beetle 2.5 AT 2007
Giá bán: 490 Triệu
-
Bentley Flying Spur Speed 2009
Giá bán: 1 Tỷ 650 Triệu
tin khác
- SUV hạng sang rẻ nhất của Lexus ra mắt
- Thời điểm vàng mua xe sang để tiết kiệm gần tỷ đồng
- Hãng xe Ford triển khai công nghệ chẩn bệnh xe trực tuyến
- 10 chiếc SUV hạng sang đáng tin cậy nhất năm 2023
- 3 mẫu xe điện được Mercedes Việt Nam bán ra trong 2023
- Chi tiết chiếc Mercedes-AMG G 63 2023 có giá từ 11,75 tỷ đồng tại Việt Nam
- Hạ kính ô tô, tắt điều hòa có tiết kiệm xăng dầu có tiết kệm nhiên liệu không?
- Khách hàng có hài lòng sau khi “chuyển xăng sang điện” không ?
- Bao lâu thì nên đổi xe ô tô?
- Những thay đổi của Mercedes-Benz GLC thế hệ mới